Tin tức

THỊ TRƯỜNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU CỦA HẢI PHÒNG THÁNG 11 NĂM 2023

Xúc tiến thương mại | 15-01-2024 | 2 lượt xem

Giá một số mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu tại một số chợ trên địa bàn thành phố Hải Phòng tháng 11 năm 2023

Anh-tin-bai

Hình ảnh: Chợ Thị trấn An Lão

GIÁ GẠO: 

Giá gạo tại một số chợ trong tháng 11 dao động đáng kể, gạo BC có giá từ 18.000 đồng đến 20.000 đồng/kg; Bắc thơm từ 17.000 đồng đến 20.000 đồng/kg; Gạo Thái từ 19.000 đồng đến 21.000 đồng/kg. Giá gạo giữa các chợ cũng có sự chênh lệch khác nhau.

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu Vồng

Gạo BC

19

19

18

19

Gạo Bắc thơm

19

20

19

20

Gạo Thái

20

21

20

21

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê

(tuần 4 tháng 11 năm 2023)

    

GIÁ THỦY SẢN

        Giá thủy sản nước ngọt, mặn, lợ trong tháng 11 biến động nhẹ. Giá các loại sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc vào kích cỡ thương phẩm của từng loài, phụ thuộc vào độ khan hiếm tại mỗi chợ. Cụ thể giá các mặt hàng trong tháng 11:

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu Vồng

Thủy sản nước ngọt

Cá trắm đen

90

90

100

100

Cá trắm trắng

65

60

60

80

Cá chép

55

55

60

60

Cá rô phi

50

50

45

50

Cá mè

23

20

20

30

Cá trôi

35

35-40

35

40

Cá rô đồng

45

80

150

80

Cá chim trắng

55

30

35

45

Lươn

230

200

250

120

Ếch

80

80

85

70

Cá quả (chuối)

110

130

120

110

Cá chạch

100

150

120

145

Cua đồng

150

130

120

170

Thủy sản nước mặn, lợ

Cá nục

55

80

60

80

Cá bống đục

180

160

180

120

Cá bạc má

60

80

 

85

Cá thu phấn

130

150

100

150

Cá thu nục

 

50

70

120

Cá song

200

270

 

310

Tôm lớt (tôm chân trắng)

220

270

220

200

Tôm sú (loại 15-20 con/kg)

550

450-500

700

450

Tôm rảo

300

200-250

220

220

Mực ống (loại 5-7 con/kg)

270

250

230

250

Mực nang

250

150-170

170

260

Ngao trắng

20

25

20

25

Hầu

35

30

230

35

Ghẹ

250

300

350

300

Cua biển thịt

400

450

400

450

Cua biển ngạch

640

450-500

600

670

Cáy

100

90

100

100

Sản phẩm thủy sản chế biến

 

Cá thu một nắng

280

190

270

290

Chả mực loại 1

450

400

450

500

Chả mực loại thường

370

360

350

350

Chả cá thu

250

220

 

250

Chả cá chày

 

 

 

250

Chả cá thường

150

170

170

200

Mực khô loại 1 (6-12 con/kg)

1500

1300

1350

1600

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê

(tuần 4 tháng 11 năm 2023)

Anh-tin-bai

Hình ảnh: Cá Lanh

GIÁ THỊT LỢN, BÒ, TRÂU, BÊ, NGHÉ, THỰC PHẨM CHẾ BIẾN TỪ THỊT

Giá các loại thịt lợn và sản phẩm chế biến từ thịt lợn vào cuối tháng 10 đầu tháng 11 tương đối ổn định; . Giá các loại thịt (trâu, bò, bê, nghé) vẫn bình ổn. Cụ thể giá các mặt hàng thịt lợn, trâu, bò, bê, nghé và các sản phẩm từ thịt trong tháng 11:

 

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu vồng

Thịt Lợn

Mông sấn

110

110

100

120

Vai sấn

110

110

120

120

Nạc thăn

140

130

125

130

Nạc vai

130

130

120

120

Nạc mông

120

130

110

120

Ba chỉ

140

140

130

140

Thịt chân giò rút xương

130

120

120

130

Sườn lụa

140

130

120

140

Móng giò

75

80

80

90

Xương ống

40

30-40

50

50

Thịt bò, trâu, bê, nghé

Bắp bò

300

270

240

300

Thăn bò

270

270

240

280

Nạm bò

230

200

230

250

Mông bò

270

270

240

250

Vai bò

250

270

240

250

Thịt trâu

270

270

250

260

Thịt bê

250

270

210

250

Thịt nghé

250

270

200

250

Sản phẩm chế biến từ thịt

Giò lụa thịt lợn

160

150

140

150

Chả lụa thịt lợn

160

150

140

150

Giò lụa thịt bò

320

280

290

320

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê

(tuần 4 tháng 11 năm 2023)

 

Anh-tin-bai

Hình ảnh : Thịt lợn

 

GIÁ THỊT GIA CẦM, GIÁ TRỨNG

                                    Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg (nguyên con làm sạch); 1.000 VNĐ/quả

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu Vồng

Thịt gà ta (gà ri)

150

100

100

140

Thịt gà công nghiệp

(gà trắng)

85

80

75

90

Thịt ngan

120

100

100

100

Thịt vịt

90

80

85

100

Trứng gà ta

4,5

4

3,5

5

Trứng gà công nghiệp

3

3

3

3,2

Trứng vịt

3.5

3

3,5

4

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê

(tuần 4 tháng 11 năm 2023)

Nhìn chung giá gia cầm, giá trứng trong tháng 11 vẫn ổn định và giao động giữa các chợ không nhiều. Giá trứng tại thời điểm cuối tháng 10, đầu tháng 11 giảm nhẹ khoảng 200 đồng đến 400 đồng/quả, từ cuối tháng 11 đến nay ổn định.

GIÁ TRÁI CÂY

       Giá trái cây trong tháng 11 tương đối ổn định, chênh lệch giá giữa các chợ chủ yếu phụ thuộc vào kích cỡ, độ tươi mới và loại sản phẩm. cụ thể giá trong tháng 11:

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ Tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Cầu vồng

Cam sành

30

25

20

40

Ổi

20

15

10

25

Dứa

15

10

15

20

Dưa hấu

15

12

15

20

Dưa vàng

40

35

35

45

Thanh long trắng

20

15

16

25

Thanh long ruột đỏ

45

30

35

35

Bưởi da xanh

55

45

50

60

Bưởi Năm doi

45

30

30

30

Nhãn

20

15

12

20

Mận

25

20

27

30

45

40

25

40

Táo

60

50

50

40

Nho

110

80

100

120

Sầu riêng

110

100

100

110

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thống kê

(tuần 4 tháng 11 năm 2023)

 

Anh-tin-bai   Anh-tin-bai

 

GIÁ RAU, CỦ, QUẢ

          Giá các loại rau, củ, quả trong tháng 11 tương đối ổn định. Chênh lệch giá giữa các chợ trên địa bàn các quận, huyện có sự khác biệt ở một số loại rau, củ, quả. cụ thể giá tháng 11:

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ/kg

Mặt hàng

Chợ Bến Phà

Chợ Tổng hợp

Chợ An Lão

Chợ Hải Thành

Bí xanh

15

12

15

17

Bí đỏ

15

15

15

18

Mướp

15

13

15

15

Khoai tây

13

18

18

18

Củ hành tây

16

18

15

20

Củ Su hào

20

17

18

25

Cà rốt

15

15

13

17

Củ cải trắng

16

13

15

25

Rau muống

10

15

15

22

Rau ngót

20

25

25

25

Rau mùng tơi

10

15

15

17

Rau đay

15

20

15

22

Rau dền

16

20

20

25

Rau cải ngọt

28

20

20

30

Rau cải ngồng

20

20

20

30

Cải xanh

15

20

20

25

Bắp cải trắng

15

10

13

15

Bắp cải tím

20

 

 

25

Cải thảo

20

15

18

25

Hoa lơ xanh

60

 

 

65

Quả Su su

20

15

15

25

Dưa chuột

20

20

17

25

Cà chua

25

25

25

30

Hành ta

60

55

55

50

Giá đỗ

15

17

13

20

Tỏi

60

50

60

60

Quả đậu đũa

20

20-30

 

25

Ớt cay

50

45

40

55

Hành hoa

45

50

50

65

Gừng

40

35

35

40

Riềng

22

20

15

30

Sả

13

13

10

35

Rau mùi ta

50

70

70

100

Rau mùi tàu (rau răng cưa)

20

30

25

60

Rau húng quế

15

30

20

40

Rau tía tô

20

14

27

30

Rau kinh giới

15

10

16

30

Nguồn số liệu do Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê

(tuần 4 tháng 11 năm 2023)

 

Anh-tin-bai   Anh-tin-bai

Tin, bài: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thuỷ sản

Tin liên quan

Bài viết mới nhất

Việt Nam đang thả nổi, thiếu tiêu chuẩn về chất lượng trước khi xuất khẩu sầu riêng?

tiêu đề tin

THỊ TRƯỜNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU CỦA HẢI PHÒNG THÁNG 11 NĂM 2023

Xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP, nông sản đặc trưng, an toàn

Hơn 80% sản phẩm OCOP của Hải Phòng được kết nối, quảng bá